Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Hiện nay, tình trạng xây dựng trái phép diễn ra khá phổ biến thậm chí còn có xu hướng gia tăng và được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Khi xảy ra hiện tượng này thì các cá nhân, tổ chức khác có liên quan có thể phản ánh với cơ quan có thẩm quyền thông qua đơn kiến nghị xây dựng trái phép.

Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

1. Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép là gì?

Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép là mẫu đơn do cá nhân, tổ chức, chủ thể có liên quan khác sử dụng để phản ánh với chủ thể có thẩm quyền những vướng mắc cụ thể trong thực hiện một hoặc một số quy định về việc xây dựng trái phép, xử lý chủ thể có hành vi xây dựng trái phép.

Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép được dùng để phản ánh, kiến nghị về việc xây dựng trái phép của các cá nhân, tổ chức khác. Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét, xác nhận và có biện pháp giải quyết về việc xây dựng trái phép của người kiến nghị.

2. Mẫu đơn kiến nghị xây dựng trái phép:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————-

………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG TRÁI PHÉP

(V/v: Kiến nghị quy định về ………….)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)…(1)

– Sở Tài nguyên và môi trường……(1)

– Sở Xây dựng………….(1)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân xã/tỉnh,… tùy thuộc vào quy định/tình trạng thực tiễn cụ thể mà bạn muốn phản ánh)

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ….;

– Căn cứ thực tiễn áp dụng các văn bản trên.

Tên tôi là:………… Sinh ngày…. tháng…… năm……(2)

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):………(3)

Địa chỉ thường trú:……(4)

Chỗ ở hiện nay ………(5)

Điện thoại liên hệ: ……………(6)

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau: (7)

Công ty:…………

Địa chỉ trụ sở chính:………

Giấy CNĐKDN số:…….. Do Sở Kế hoạch và đầu tư……….. cấp ngày…./……..

Số điện thoại:………. Số Fax:………….

Người đại diện theo pháp luật:……

Giấy CMND/thẻ CCCD số:………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Chức vụ:……

Địa chỉ thường trú:………

Chỗ ở hiện nay …………

Điện thoại liên hệ: ……

Căn cứ đại diện:………………..)

Là:…………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: là thành viên tổ dân phố số……., xã (phường, thị trấn)……, huyện (quận, thị xã)……….., tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)……….)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:…..

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, theo đó, bạn trình bày thực tiễn áp dụng quy định mà bạn cho rằng không phù hợp, không hợp lý, không đồng bộ,… với những quy định khác đang hiện hành, đây có thể là thực tiến áp dụng các quy định về việc xin phép xây dựng các công trình trong địa bàn theo quy định của pháp luật, về thực trạng xây dựng trái phép các công trình trong địa bàn từ khi văn bản pháp luật mà bạn đề nghị xem xét được ba hành và có hiệu lực,…)

Tôi nhận thấy, quy định về ……… tại ……………… (đưa ra căn cứ cụ thể quy định điều chỉnh vấn đề mà bạn đang có kiến nghị trên) đưa ra/quy định/đang áp dụng cho…………..(chúng tôi/người lao động/…) tại địa bàn…….. là không hợp lý với thực tiễn hiện nay/không đạt được kết quả/không phù hợp với quy định tại điểm…. Khoản…. Điều… Luật/Nghị định/Thông tư………. (bạn có thể là quy định cụ thể trong một văn bản pháp luật nào đó của Nhà nước/ quy định nào đó đang tồn tại do chính chủ thể này ban hành).

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét lại quy định trên và tiến hành:

1./……..

2./………. (Đưa ra đề nghị, phương án giải quyết của bạn, nếu có, như sửa đổi quy định, bổ sung quy định, hướng dẫn chi tiết hơn,…)

Kính mong Quý cơ quan xem xét và đáp ứng đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan những văn bản, tài liệu chứng cứ chứng minh sau:………… (bạn đưa ra số lượng, tình trạng văn bản mà bạn gửi kèm)

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo:

(1): Điền tên chủ thể có thẩm quyền

(2): Điền tên, ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn

(3): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.

(4): Điền địa chỉ thường trú

(5): Điền chỗ ở hiện nay

(6): Điền điện thoại liên hệ

(7): Nếu là tổ chức thì điền các thông tin về tên công ty, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số điện thoại; người đại diện; chức vụ, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện nay)

4. Quy định về vi phạm về xây dựng:

– Cơ sở pháp lý: Nghị định 139/2017/NĐ- CP

* Vi phạm quy định về trật tự xây dựng ( Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ- CP)

– Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:

+ Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

– Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 7 Điều này) đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo như sau:

+ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

– Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận (mà các bên không thỏa thuận được việc bồi thường theo quy định của pháp luật dân sự); gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:

+ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

– Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 7 Điều này) đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

– Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Xây dựng công trình không phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;

+ Xây dựng công trình vi phạm chỉ giới xây dựng;

+ Xây dựng công trình sai cốt xây dựng;

+ Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông (trừ trường hợp quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt), thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống (trừ trường hợp xây dựng công trình để khắc phục những hiện tượng này);

+ Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

– Xử phạt đối với hành vi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm như sau:

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này;

+ Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng hoặc xây dựng công trình thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.

– Xử phạt đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này mà tái phạm như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

+ Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này;

+ Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với xây dựng công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng hoặc xây dựng công trình thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ- CP

Như vậy, tuỳ thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi vi phạm mà có những mức xử phạt khác nhau theo quy định của pháp luật. Tại Nghị định 139/2017/NĐ- CP đã quy định rõ về từng mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về xây dựng. Nếu trong trường hợp, hành vi vi phạm về xây dựng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.